C/O (Certificate of Origin): là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ. Nhằm tạo thuận lợi cho hàng hóa khi nhập khẩu vào một quốc gia khác (nước nhập khẩu) về mặt giảm thuế quan.
Mục đích của C/O là: chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về Xuất nhập khẩu của cả hai nước: Nhập khẩu và xuất khẩu (hiểu nôm na rằng là đó không phải hàng lậu hay hàng trôi nổi không có nhà sản xuất rõ ràng).
- Nếu bạn là chủ hàng nhập khẩu, thì yếu tố quan trọng nhất là C/O hợp lệ sẽ giúp bạn được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo các thỏa thuận thương mại đã được ký kết giữa các quốc gia. Có thể chênh lệch vài % đến vài chục %, giảm lượng lớn số tiền thuế. Vì vậy, khi làm Thủ tục Hải quan cho các lô hàng có khai kèm C/O, bạn cần hết sức lưu ý để tránh những lỗi không đáng có. (Về Form của C/O, dấu, chữ ký, các thông tin liên quan đến hàng hóa …) tránh bị Hải Quan bác bỏ C/O.
- Với chủ hàng xuất khẩu, thì việc xin C/O chỉ là theo quy định trong hợp đồng với người mua hàng nước ngoài. Nếu bạn là người xuất khẩu thì vài trò của C/O cũng không to tát lắm, nhiều khi lại thêm việc làm thủ tục.
- Còn xét về mặt quản lý Nhà nước, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có một số vai trò liên quan đến chính sách chống phá giá, trợ giá, thống kê thương mại & duy trì hệ thống hạn ngạch,.…
Có 2 loại C/O chính:
- C/O không ưu đãi: tức là C/O chỉ xác nhận rằng xuất xứ của một sản phẩm cụ thể nào từ một nước nào đó không được giảm hoặc miễn thuế quan khi nhập khẩu vào một nước khác.
- C/O ưu đãi: là CO cho phép sản phẩm được giảm hoặc miễn thuế quan khi nhập khẩu vào một nước khác. Ví dụ như: Ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP); Chứng nhận ưu đãi thịnh vượng chung (CPC); Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT),…
Có khá nhiều loại C/O, tùy từng lô hàng cụ thể (Loại hàng gì, đi/đến từ nước nào…). Bạn sẽ xác định mình cần loại mẫu nào. Hiện phổ biến có những loại sau đây:
C/O Form A:
C/O nhóm các nước ASEAN:
C/O riêng Việt Nam với các nước nhập/ xuất khẩu:
Ở Việt Nam, có 02 cơ quan có thẩm quyền cấp phát C/O đó là:
- Bộ công thương, phòng xuất nhập khẩu do Bộ này chỉ định: cấp phát các C/O FORM A, D, các C/O nào do sự thả thuận của các chính phủ mà thành.
- Phòng công nghiệp và thương mại Việt Nam – VCCI: VIETNAM CHAMBER OF COMMERCE AND INDUSTRY cấp các FORM còn lại hoặc do Bộ công thương ủy quyền cấp phát C/OVCCI: cấp giấy chứng xuất xuất xứ hàng hóa C/O form A, B…
- Các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu của Bộ Công thương cấp C/O form D, E, AK,…
- Các Ban quản lý Khu chế xuất – Khu công nghiệp được ủy quyền cấp C/O form D, E, AK,…
Trường hợp hàng xuất khẩu không được cấp CO, theo yêu cầu của khách hàng. Yêu cầu của cơ quan chức năng của nước nhập khẩu; đề nghị của doanh nghiệp; Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. Có thể cấp Giấy chứng nhận về thực trạng hàng hóa như: Chứng nhận hàng tạm nhập tái xuất; Chứng nhận hàng gia công đơn giản tại Việt Nam,…
Khi nộp đơn đề nghị cấp C/O lần đầu tiên cho Tổ chức cấp C/O, Người đề nghị cấp C/O phải nộp những giấy tờ sau:
- Đăng ký mẫu chữ ký của Người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp C/O và con dấu của thương nhân (Phụ lục I);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế (bản sao có dấu sao y bản chính);
- Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Phụ lục II – nếu có).
Mọi sự thay đổi trong Hồ sơ thương nhân phải được thông báo kịp thời cho Tổ chức cấp C/O nơi liên hệ để được cấp C/O. Hồ sơ thương nhân phải được cập nhập hai (02) năm một lần;
Thương nhân đề nghị cấp C/O chỉ được xem xét giải quyết việc cấp C/O tại nơi đã đăng ký Hồ sơ thương nhân;
Các trường hợp trước đây đã xin cấp C/O nhưng chưa đăng ký Hồ sơ thương nhân phải được thực hiện trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Lưu ý: DN phải đánh máy đầy đủ các ô trên Form bằng tiếng Anh, bản chính và bản sao C/O phải có dấu đỏ và chữ ký người có thẩm quyền ký của DN
+ Chứng từ hóa đơn mua bán, ủy thác xuất khẩu. thành phẩm
+ Ðịnh mức hải quan (nếu có)
+ Bảng kê khai nguyên liệu sử dụng
+ Chứng từ nhập, hoặc mua nguyên liệu
+ Quy trình sản xuất tóm tắt (trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan, hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).
+ Giấy kiểm định (Hoặc giám định) của cơ quan chuyên ngành chức năng (Trong trường hợp quy định xuất xứ có quy định liên quan. Hoặc khi các chứng từ khác chưa thể hiện rõ xuất xứ của hàng hóa).
Một số lưu ý thêm khi làm thủ tục đăng ký chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O:
***Lưu ý: Cần phải khai báo chính xác trên tất cả các chứng từ liên quan việc cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O. Nội dung các chứng từ phải xác thực, hợp lệ và thống nhất.
CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN LNC VIỆT NAM
Mã Số Thuế: 0313912357
Trụ sở chính: Tầng 4, Số 1146 Phạm Văn Đồng, Phường Linh Đông, Quận Thủ Đức, TPHCM.
028.6681.6387
*** Nếu có bất kỳ chậm trễ hoặc sai sót nào trong việc giao nhận hàng của Quý khách, xin vui lòng gọi Hotline: 0974639333 Mr Long, chúng tôi sẽ hồi đáp và giải quyết ngay lập tức!